Trong vài năm gần đây nhiều người trồng thanh long đã thắp đèn để thúc thanh long ra hoa trái vụ. Sự thắp đèn dựa trên cơ sở thanh long là cây ngày dài, dùng ánh sáng đèn để cắt đêm dài.

Trên cơ sở khoa học là sử dụng ánh sáng nhân tạo đỏ 660nm và đỏ xa 730nm chiếu sáng giúp cây thanh long tích lũy đủ lượng Pfr trong đêm để ra hoa, các nhà khoa học đã nghiên cứu chế tạo đèn Led: Model LED.TL – WFR/10W và Model LED.TL – T60 WFR/9W.

1. Sơ đồ lắp đặt

a. Chong đèn đầu vụ (tháng 8 ÷ tháng 9) hoặc vào cuối vụ (tháng 2 ÷ tháng 3)

- Thời điểm bắt đầu ngày ngắn và đêm dài: 11 giờ ngày/13 giờ đêm

- Áp dụng mô hình lắp đèn ngã bốn:  

+ Khoảng cách đèn: 3 m

+ Mật độ công suất 10 W/trụ

+ Số lượng đèn: 1000 bóng/ha

+ Cường độ ánh sáng trên lá: 0.3 ÷ 1.1 µmol/m2/s

+ Thời gian chong đèn: 10 ÷ 12 đêm, 8 giờ/đêm

b. Chong đèn đầu vụ (tháng 10 ÷ tháng 11)

- Thời điểm bắt đầu ngày ngắn và đêm dài: 10 giờ ngày/14 giờ đêm:

- Áp dụng mô hình lắp đèn cách 2m

+ Khoảng cách đèn: 2 m

+ Mật độ công suất 14 W/trụ

+ Số lượng đèn: 1 400 bóng/ha

+ Cường độ ánh sáng tb đo trên lá: 0.6 ÷ 1.3 µmol/m2/s

+ Thời gian chong đèn: 12 ÷ 15 đêm, 8 giờ/đêm

c. Chong đèn chính vụ (tháng 12 ÷ tháng 1 năm sau)

- Thời điểm ngày rất ngắn và đêm dài: 9 giờ ngày/15 giờ đêm

- Áp dụng mô hình lắp đèn cách 1.5m:

+ Khoảng cách đèn: 1.5m

+ Mật độ công suất 18W/trụ

+ Số lượng đèn: 1 800 bóng/ha

+ Cường độ ánh sáng tb đo trên lá: 0.9 ÷ 1.7 µmol/m2/s

+ Thời gian chong đèn: 16 ÷ 20 đêm, 8 giờ/đêm

d, Độ cao phù hợp treo đèn

- Treo đèn cách mặt đất khoảng: 1 m ÷ 1,2m

- Cho phân bố quang tốt nhất lên cây thanh long



2. Hiệu quả kinh tế:

* So sánh hiệu quả kinh tế giữa đèn HQ Compact CFL - 20W vàng và đèn LED. TL - WFR/10W

STT

Tính toán hiệu quả kinh tế vườn thanh long: 1 ha

Đèn HQ Compact CFL - 20W vàng (lắp 1,5m)

Đèn LED.TL – WFR/10W (lắp 2m)

1

Số đèn sử dụng bóng

1.800

1.400

2

Công suất tiêu thụ

20 (W/đèn)

10 (W/đèn)

3

Tổng công suất tiêu thụ

36 kW

14 kW

4

Tuổi thọ trung bình

6.000 (giờ)

20.000 (giờ)

5

Điện tiêu thụ trong 1 năm sử dụng (4 vụ x 20 đêm/vụ x 8 giờ/đêm = 640giờ)

23.040 (kW)

8.960 (kW)

6

Chi phí tiền điện trong 1 năm (2000đồng/kWh)

46.080.000 đồng

17.920.000 đồng

7

Chi phí đầu tư ban đầu

49.100 đồng/bóng x 1.800 bóng = 88.380.000 đồng

98.600 đồng/bóng x 1.400 bóng = 138.040.000 đồng

 

Đánh giá hiệu quả việc sử dụng đèn Led. TL – WFR/10W:

- Tiết kiệm 61% lượng điện năng tiêu thụ so với đèn HQ Compact CFL 20W vàng

-  Tuổi thọ cao hơn 3 lần so với đèn HQ Compact CFL 20W

- Trong 1 năm (4 vụ) tiết kiệm được: 28 triệu đồng (1,5 năm sẽ thu hồi vốn)

So sánh hiệu quả kinh tế giữa đèn sợi đốt  IL - 60W và đèn LED.TL – T60 WFR/9W

STT

Tính toán hiệu quả kinh tế vườn thanh long: 1 ha

Đèn sợi đốt
IL - 60W (lắp 2m)

Đèn LED.TL – WFR/10W (lắp 2m)

1

Số đèn sử dụng bóng

1.400 bóng

1.400 bóng

2

Công suất tiêu thụ

60 (W/đèn)

10 (W/đèn)

3

Tổng công suất tiêu thụ

84 kW

14 kW

4

Tuổi thọ trung bình (giờ)

1000 giờ

20.000 giờ

5

Điện tiêu thụ trong 1 năm sử dụng (4 vụ x 20 đêm/vụ x 8 giờ/đêm = 640giờ)

53.760 kW

8.960 kW

6

Chi phí tiền điện trong 1 năm (2000 đồng/kWh)

107.050.000 đồng

17.920.000 đồng

7

Chi phí đầu tư ban đầu

7.000 đồng/bóng x 1.400 bóng = 9.800.000 đồng

98.600 đồng/bóng x 1.400 bóng = 138.040.000 đồng

Đánh giá hiệu quả việc sử dụng đèn Led. TL – WFR/10W:

- Tuổi thọ cao hơn 20 lần so với đèn sợi đốt

- Công suất tiêu thụ giảm 6 lần so với bóng sợi đốt

- Trong 1 năm (4 vụ) tiết kiệm được: 89 triệu đồng (1,5 năm thu hồi vốn đầu tư).

BBT (gt)